Visa thăm thân là gì? Đây là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào một quốc gia để thăm người thân hoặc bạn bè đang sinh sống tại đó. Thông thường, visa thăm thân có thời gian hiệu lực ngắn, từ vài tuần đến vài tháng, phù hợp với mục đích thăm viếng trong khoảng thời gian ngắn. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về loại visa thăm thân này trong bài viết dưới đây nhé!
Visa thăm thân là gì? Đây là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào một quốc gia để thăm người thân hoặc bạn bè đang sinh sống tại đó. Thông thường, visa thăm thân có thời gian hiệu lực ngắn, từ vài tuần đến vài tháng, phù hợp với mục đích thăm viếng trong khoảng thời gian ngắn. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về loại visa thăm thân này trong bài viết dưới đây nhé!
Đối tượng được cấp visa thăm thân là những người muốn nhập cảnh vào Việt Nam để thăm người thân, bạn bè hoặc thành viên trong gia đình đang sinh sống tại đây. Thị thực này thường được cấp cho những công dân nước ngoài có quan hệ gia đình hoặc thân thiết với người cư trú tại Việt Nam, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thăm viếng trong thời gian ngắn.
Theo quy định tại Luật Xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (số 51/2019/QH14), thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
Như vậy theo như quy định thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho người nước ngoài là thân nhân của công dân Việt Nam (cha, mẹ, vợ, chồng, con) hoặc thân nhân của những người có visa thuộc các loại LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1 và LĐ2.
Visa thăm thân loại TT được cấp cho người nước ngoài với thời gian tối đa lên đến 1 năm. Đối với visa TT, người nước ngoài có thể xin visa nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh của họ.
Ngoài ra, người nước ngoài sở hữu visa Việt Nam loại TT có thể được xem xét cấp thẻ tạm trú thăm thân, với thời gian lưu trú lên đến 3 năm.
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, Cục Xuất nhập cảnh có thể cấp visa với thời gian ngắn hơn so với quy định trong điều luật hoặc yêu cầu của người xin visa. Nếu người nước ngoài muốn lưu trú tại Việt Nam lâu hơn 1 năm, nên làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân.
Xem thêm: Thủ tục xin visa kết hôn cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi xin visa thăm thân:
Khi xin visa thăm thân, việc chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và nắm rõ yêu cầu là rất quan trọng. Hãy liên hệ với cơ quan chức năng nếu cần thêm thông tin, để quá trình xin visa diễn ra thuận lợi nhất.
Để nắm rõ quy trình và yêu cầu về việc xin visa thăm thân một cách thuận lợi, việc hiểu rõ các thông tin liên quan là rất quan trọng. Nếu bạn còn thắc mắc về câu hỏi “visa thăm thân là gì?” hay cần thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề liên quan đến thủ tục xin visa.
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 220, Thời gian: 0.0165
Du lịch tiếng Anh là travel, phiên âm là ˈtræv.əl. Du lịch là các hoạt động, chuyến đi nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Một số từ tiếng Anh đồng nghĩa với du lịch: Direct, road, rove, overriding, bag drop, travelling.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến du lịch:
Guide /ɡaɪd/: Hướng dẫn viên du lịch.
High season: Mùa du lịch cao điểm.
Mẫu câu tiếng Anh liên quan đến du lịch:
I like to travel but i'm fond of more my home.
Tôi thích đi du lịch nhưng tôi thích nhà của tôi hơn.
We like to travel in the autumn when there are fewer tourists.
Chúng tôi thích đi du lịch vào mùa thu khi có ít khách du lịch.
We share a love of literature, food and travel.
Chúng tôi chia sẻ một tình yêu của văn học, thực phẩm và du lịch.
Bài viết du lịch tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Phân biệt một số từ dễ nhầm lẫn liên quan đến chủ đề KỲ NGHỈ và DU LỊCH:
- trip: chuyến đi, cuộc đi chơi , đi dạo nhanh, ngắn
VD: We took a four – day trip to New York. - Chúng tôi có một chuyến du lịch 5 ngày đến New York.
- journey: chuyến hành trình dài
VD: We did the journey to Wales in 5 hours. - Chúng tôi có một cuộc hành trình đến Wales khoảng 5 giờ.
- voyage: chuyến đi dài, thường là bằng đường biển
VD: His second voyage led to the discovery of several Caribbean islands. - Chuyến đi thứ hai của ông đã dẫn đến việc khám phá một số hòn đảo Caribe.
- tour: chuyến đi du lịch, thăm viếng nhiều nơi cùng lúc
VD: We did a tour of Danang. - Chúng tôi đã có một chuyến du lịch Đà Nẵng.
- excursion: chuyến đi ngắn, tổ chức bởi một nhóm người hoặc tập thể
VD: We went on an all-day excursion to the island. - Chúng tôi đã có một chuyến du ngoạn cả ngày đến hòn đảo.
- cruise: kì nghỉ bằng tàu thuỷ hoặc thuyền theo lịch trình
VD: My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire. - Cha mẹ tôi chưa nhìn thấy gì về thế giới nên đang tiết kiệm để đi du ngoạn thế giới khi họ nghỉ hưu.
Hồ sơ gia hạn visa thăm thân bao gồm những giấy tờ cần thiết để tiếp tục thời gian lưu trú tại Việt Nam. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình gia hạn visa diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Dưới đây là các thông tin cần thiết trong hồ sơ gia hạn visa thăm thân mà bạn nên lưu ý:
Xem thêm: Thị thực du học là gì?
Để xin visa TT, người nước ngoài phải có công văn nhập cảnh hoặc thư mời nhập cảnh với mục đích thăm thân vào Việt Nam. Sau khi nhận được công văn nhập cảnh, người nước ngoài sẽ tiến hành các thủ tục để dán visa TT và nhập cảnh vào Việt Nam theo thời gian ghi trên visa.
Để xin cấp mới visa thăm thân, bạn cần thực hiện theo các bước chi tiết sau:
Xem thêm: Visa on arrival là gì?